Lãi suất tiết kiệm ngân hàng – Bật mí 2 hình thức đầu tư sinh lời mới nhất 2024

Gửi tiết kiệm ngân hàng không còn là khái niệm xa lạ với chúng ta bởi đây là hình thức cất giữ và đầu tư tiền an toàn, phổ biến nhất. Tuy nhiên, trong bối cảnh ảm đạm của nền kinh tế, lãi suất tiết kiệm ngân hàng đang có xu hướng giảm mạnh.

  • Vậy lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất hiện nay là bao nhiêu?
  • Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng như thế nào?
  • Hình thức đầu tư nào giúp sinh lời nhiều nhất hiện nay?

Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây để trả lời những câu hỏi trên nhé!

1. Lãi suất tiết kiệm ngân hàng là gì?

1.1. Lãi suất ngân hàng là gì?

Lãi suất ngân hàng có thể hiểu là giá của quyền sử dụng một khoản tiền trong một thời hạn nhất định mà người sử dụng khoản tiền ấy phải trả cho người sở hữu khoản tiền. 

Lãi suất ngân hàng thường được thể hiện dưới dạng tỉ lệ phần trăm dựa trên số tiền gửi hoặc cho vay trong một thời hạn nhất định (năm, tháng, ngày).

cach-tinh-lai-suat-tiet-kiem-ngan-hang
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng là gì?

Cập nhật lãi suất tiết kiệm các ngân hàng tại Việt Nam hôm nay

1.2. Lãi suất tiết kiệm ngân hàng là gì?

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng mà số tiền tương ứng với tỷ lệ phần trăm mà ngân hàng trả cho khách hàng dựa trên số tiền gửi trong tài khoản tiết kiệm. Đây là một hình thức thu nhập sinh lời nhỏ nhưng an toàn và ổn định cho người gửi tiết kiệm, được rất nhiều người quan tâm và sử dụng.

Đối tượng chính của dịch vụ tiền gửi tiết kiệm thường là khách hàng cá nhân. Khách hàng nhận được sổ tiết kiệm khi sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm.

Có thể bạn quan tậm: Lãi suất vay ngân hàng 2024 – Đừng bỏ lỡ 3 cách tận dụng khoản vay để kiếm lời nhanh chóng

2. Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng

2.1.  Đối với trường hợp tất toán trước và đúng hạn

  • Công thức tính:

Các hình thức gửi tiết kiệm đều có chung một công thức tính lãi suất cho gửi tiền có kỳ hạn và gửi tiền không kỳ hạn. Cụ thể:

Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất (%/năm) * số ngày thực gửi/365

Trong đó:

Số tiền gửi: Số tiền ban đầu bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm.

Lãi suất: Mức lãi suất hàng năm của ngân hàng gửi tiết kiệm.

Số ngày thực gửi: Số ngày giữa 2 lần gửi liền kề. Nếu rút tiền trước hạn, số ngày thực gửi được tính đến ngày rút tiền.

  • Ví dụ cụ thể:

Khách hàng chọn gửi tiết kiệm với số tiền gửi là 100.000.000 VND. Số tiền lãi mà khách hàng nhận được trong các trường hợp cụ thể sẽ được tính như sau:

Trường hợp khách hàng hưởng lãi không kỳ hạn: 

Khách hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn 100.000.000 VND với mức lãi suất 1%/năm. Giả sử, đến ngày số 156 (tức sau khoảng hơn 5 tháng), khách hàng cần rút tiền. Số tiền lãi trong trường hợp này sẽ được tính như sau:

Số tiền lãi = 100.000.000 x 1% x 156/365 = 427.397 VND

Như vậy, tổng số tiền khách hàng nhận về là 100.000.000 + 427.397 = 100.427.397 VND.

Trường hợp khách hàng hưởng lãi có kỳ hạn: 

Khách hàng có 100.000.000 VND gửi tiết kiệm với kỳ hạn từ 1 – 36 tháng, số tiền lãi khách hàng nhận được sẽ được tính như sau (giả định các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 18 tháng, mỗi tháng đều có 30 ngày):

Kỳ hạn Lãi suất (%/năm) Cách tính lãi Số tiền lãi nhận được
1 tháng 4,25 100.000.000 x 4,25% x 30/365 349.315 VND
3 tháng 4,25 100.000.000 x 4,25% x 90/365 1.047.945 VND
6 tháng 6,20 100.000.000 x 6,20% x 180/365 3.057.534 VND
9 tháng 6,20 100.000.000 x 6,20% x 270/365 4.586.301 VND
12 tháng 6,20 100.000.000 x 6,20% x 365/365 6.200.000 VND
18 tháng 6,20 100.000.000 x 6,20% x 540/365 9.172.602 VND
24 tháng 6,20 100.000.000 x 6,20% x 730/365 12.400.000 VND
36 tháng 6,20 100.000.000 x 6,20% x 1095/365 18.600.000 VND

2.2.  Đối với trường hợp hưởng lãi kép

  • Công thức tính:

Công thức chung để tính lãi suất tiết kiệm kép như sau:

A = P(1 + r/n)^(nt)

Trong đó:

A: số tiền tích lũy cuối cùng
P: số tiền gốc ban đầu
r: lãi suất hàng năm
n: số kỳ lãi suất được tính trong một năm
t: số năm đầu tư hoặc tiết kiệm

  • Ví dụ cụ thể:

Khách hàng gửi tiết kiệm 100.000.000 VND với lãi suất 5,55%/năm trong 5 năm. Theo lãi kép, hàng năm, số tiền lãi sẽ nhập vào số tiền gốc và bắt đầu chu kỳ mới. Áp dụng công thức trên, số tiền khách hàng được nhận sau 5 năm là:

Số tiền nhận được = 100.000.000 x (1 + 5,55%/1) ^ (1 x 5) = 131.006.000 VND

Theo đó, lãi suất kép có thể mang lại lợi ích tài chính lớn và sinh lời nhanh chóng cho khách hàng.

 

 

lai-suat-tiet-kiem-ngan-hang
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng kép có thể tăng khả năng sinh lời cho khách hàng.

Để tiết kiệm thời gian, bạn có thể tham khảo công cụ tính lãi kép Online

3. Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?

Trước làn sóng giảm lãi suất ngân hàng đầu năm 2024 do tình hình kinh tế ảm đạm hiện nay, lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất đang là câu hỏi được rất nhiều khách hàng quan tâm. Hãy cùng điểm qua chỉ số về lãi suất tiết kiệm trong tháng 2/2024 được tổng hợp trong bảng dưới đây để có cái nhìn tổng quan nhất về thị trường nhé!

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 2/2024 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
ABBank 2,80 3,15 4,70 4,20 4,20 4,20 4,20
ACB 2,40 2,70 3,70 3,90 4,60 4,60 4,60
Agribank 1,70 2,00 3,00 3,00 4,80 4,80 4,90
Timo 3,65 3,75 4,55 4,90 5,65 5,75
Bắc Á 3,00 3,20 4,50 4,60 4,90 5,30 5,30
Bảo Việt 3,40 3,75 4,70 4,80 5,20 5,50 5,50
BIDV 1,90 2,20 3,20 3,20 4,80 4,80 5,00
BVBank 3,60 3,70 4,60 4,75 4,90 5,60 5,70
CBBank 4,10 4,20 5,00 5,10 5,30 5,40 5,40
Đông Á 3,90 3,90 4,90 5,10 5,40 5,60 5,60
Eximbank 3,10 3,20 4,30 4,30 4,80 5,00 5,10
GPBank 2,90 3,42 4,50 4,65 4,70 4,80 4,80
HDBank 2,65 2,65 4,70 4,50 4,90 5,80 5,60
Hong Leong 2,50 2,90 3,60 3,60 3,60 3,60
Indovina 2,90 3,10 4,30 4,50 5,10 5,45 5,50
Kiên Long 3,30 3,30 4,30 4,50 4,70 5,20 5,20
LPBank 1,80 2,10 3,20 3,20 5,00 5,00 5,30
MB 2,50 2,80 3,80 4,00 4,70 5,10 5,80
MSB 3,00 3,00 3,60 3,60 4,00 4,00 4,00
Nam Á Bank 2,90 3,40 4,40 4,70 5,60
NCB 3,70 3,90 4,75 4,85 5,10 5,70 5,70
OCB 2,90 3,10 4,50 4,60 4,80 5,40 5,80
OceanBank 3,10 3,30 4,30 4,50 5,00 5,40 5,40
PGBank 3,10 3,50 4,50 4,70 5,20 5,40 5,50
PublicBank 3,00 3,30 4,50 4,50 5,30 5,90 5,50
PVcomBank 2,85 2,85 4,50 4,50 4,60 4,90 4,90
Sacombank 2,40 2,60 4,00 4,30 4,80 5,40 5,50
Saigonbank 2,50 2,70 3,90 4,10 5,00 5,40 5,40
SCB 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70 4,70
SeABank 3,20 3,40 3,70 3,90 4,55 5,00 5,00
SHB 2,80 3,10 4,20 4,40 4,80 5,10 5,30
Techcombank 2,35 2,45 3,55 3,60 4,65 4,65 4,65
TPBank 2,80 3,00 3,80 5,00
VIB 2,90 3,20 4,30 4,40 4,70 5,00 5,10
VietBank 3,40 3,60 4,80 4,90 5,20 5,70 5,70
Vietcombank 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 1,90 2,20 3,20 3,20 4,80 4,80 5,00
VPBank 3,00 3,20 4,20 4,20 5,00 5,00 5,00
VRB 4,10 4,30 4,80 5,00 5,10 5,40 5,40

Nguồn: Tổng hợp từ các ngân hàng

Có thể thấy, lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng tại thị trường Việt Nam thời điểm này thấp hơn nhiều so với cùng kỳ năm 2023. Điển hình nhất là loại hình gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, được chia thành 2 mức phổ biến:

  • Lãi suất tiết kiệm trên 5%: Hiện chỉ có một số ngân hàng tư nhân huy động vốn ở mức 5,00 – 5,40% như: Bảo Việt, VPBank, VietBank, SaigonBank, Public Bank, PG Bank, OceanBank, NCB,…
  • Lãi suất tiết kiệm dưới 5%: Đa số các ngân hàng còn lại duy trì lãi suất tiết kiệm dưới 5% (giao động từ 4,20 – 4,80%), trong đó có thể kể đến các ngân hàng: BIDV (4,8%), Agribank (4,8%), Viettinbank (4,8%), Vietcombank (4,7%),…

Với thực trạng lãi suất tiết kiệm ngân hàng giảm mạnh như hiện nay, khách hàng có thể cân nhắc một số loại hình đầu tư khác để tăng khả năng sinh lời như: Đầu tư chứng khoán, đầu tư Bitcoin, đầu tư tiền điện tử,… qua những phân tích trong phần dưới đây.

Bài viết liên quan: Lãi suất ngân hàng truyền thống và ONUS khác nhau như thế nào?

lai-suat-tiet-kiem-ngan-hang
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng vẫn đang trong xu thế giảm

4. Các hình thức đầu tư sinh lời hiệu quả

Trong bối cảnh lãi suất tiết kiệm ngân hàng ngày càng giảm như hiện nay, bạn có thể tham khảo các hình thức đầu tư sinh lời khác bằng cách chia nhỏ túi tiền với một tỷ lệ hợp lý. Bước đầu, bạn tiến hành thử nghiệm đầu tư trên thị trường Chứng khoán hoặc thị trường Crypto bằng một khoản tiền nhỏ. Sau khi trải nghiệm và thu hoạch được kết quả tốt, bạn có thể chia nhỏ số tiền của mình theo tỷ lệ nhất định vào các hình thức đầu tư này để gia tăng khả năng sinh lời cho đồng tiền.

  • Đầu tư chứng khoán

Nhìn cung, thị trường chứng khoán cho thấy tín hiệu xanh tích cực. Lĩnh vực này đang nhận được sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước thông qua các dự án, chiến lược phát triển được hoạch định đến năm 2030.

Bài viết liên quan: Nhận định thị trường chứng khoán nửa đầu năm 2024 

Bạn có thể tham gia thị trường chứng khoán thông qua mua bán cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh, chứng chỉ quỹ, chứng quyền,…

  • Đầu tư Bitcoin

Nhìn chung, thị trường Crypto năm 2024 có khả năng sẽ tiếp tục tăng trưởng đáng kể, cán mốc doanh thu 149,8 triệu USD. Chỉ số này được dự báo tăng trưởng liên tục và ổn định trong các năm tiếp theo.

Thông qua giao dịch mua bán Bitcoin và Altcoin, bạn đã có thể tham giao vào cuộc chơi trong thị trường tiền điện tử đầy tiềm năng.

Có thể bạn quan tâm: Crypto hay chứng khoán: Lựa chọn đầu tư nào cho năm 2024?

Sàn giao dịch ONUS cung cấp lãi suất qua đêm 12.8% mỗi năm cho số tiền bạn đang có trong ví. Ngoài ra, ONUS cũng cung cấp lãi kép 0.033% mỗi ngày cho số tiền từ 50,000 VNDC trở lên trong ví của bạn. 

lai-suat-tiet-kiem-ngan-hang
Sàn giao dịch Onus

Hi vọng bạn bài viết trên đã giúp bạn hiểu được cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng cũng như có thêm thông tin về các hình thức đầu tư sinh lời hiệu quả khác.

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *