Bấm ESC để đóng

Tài Chính 24hTài Chính 24h

Bảng giá chứng khoán: Hướng dẫn chi tiết và cập nhật bảng giá trực tuyến mới nhất cho nhà đầu tư

Bảng giá chứng khoán là khái niệm cơ bản và vô cùng quen thuộc đối với bất cứ nhà đầu tư chứng khoán nào. Hãy cùng tìm hiểu về cách đọc một bảng giá chứng khoán đầy đủ và chi tiết nhất trong bài viết dưới đây nhé!

1. Bảng giá chứng khoán là gì?

Bảng giá chứng khoán hay bảng giá chứng khoán lightning/bảng điện tử chứng khoán thể hiện tất cả các thông tin liên quan đến giao dịch của các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Do đó, để có thể đưa ra quyết định, nhà đầu tư cần hiểu và phân tích các yếu tố trong bảng giá chứng khoán. 

bang-gia-chung-khoan
Bảng giá chứng khoán – Bảng điện tử chứng khoán

2. Bảng giá chứng khoán trực tuyến

2.1. Lưu ý khi đọc bảng giá chứng khoán

Khi đọc hay phân tích bảng giá chứng khoán, các nhà đầu tư cần lưu ý một số điều sau:

  1. Nghiên cứu các chỉ số trong bảng điện tử: Hiểu và phân tích đúng các chỉ số trong bảng giá chứng khoán là cơ sở để các nhà đầu tư nhận định về thực trạng và xu hướng của thị trường chứng khoán nói chung và các công ty niêm yết nói riêng.
  2. Cập nhật bảng giá chứng khoán thường xuyên: Thị trường chứng khoán thay đổi liên tục. Vì thế để không bỏ lỡ những quyết định mua bán cổ phiếu tại các thời điểm vàng, nhà đầu tư cần theo dõi sát sao biến động thị trường được phản ánh qua bảng giá chứng khoán.
  3. Sử dụng bảng giá chứng khoán trực tuyến: Để thuận tiện cho việc theo dõi và nắm bắt xu thế thị trường nhanh nhất có thể, các nhà đầu tư có thể truy cập vào các bảng giá chứng khoán trực tuyến ở mục bên dưới.

Bài viết liên quan: Nhận định thị trường chứng khoán nửa đầu năm 2024

2.2. Danh sách các bảng giá chứng khoán trực tuyến

Để xem bảng chứng khoán NHANH NHẤT và MIỄN PHÍ , nhà đầu tư có thể truy cập trực tuyến tại các địa chỉ sau:

Bảng giá chứng khoán DNSE

Bảng giá chứng khoán SSI

Bảng giá chứng khoán VPS

Bảng giá chứng khoán VNDIRECT

Bảng giá chứng khoán HNX

3. Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán

3.1. Các sàn giao dịch chứng khoán

Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có 2 Sở giao dịch chứng khoán chính thức:

  • HNX (Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội), được thành lập vào năm 2005 và có trụ sở tại Hà Nội.
bang-gia-chung-khoan
Sàn giao dịch chứng khoán HNX
  • HOSE (Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh), được thành lập tháng 7/2000, hoạt động dưới sự quản lý của Ủy ban chứng khoán nhà nước và hệ thống giao dịch chứng khoán niêm yết tại Việt Nam.
bang-gia-chung-khoan
Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh – HOSE

Mỗi Sở Giao dịch Chứng khoán đều có một bảng giá riêng. Đồng thời, các công ty chứng khoán cũng có 1 bảng giá riêng để phục vụ khách hàng của mình. 

Ngoài 2 sàn HNX và HOSE, trên thị trường chứng khoán Việt Nam còn có sàn UPCOM (Unlisted Public Company Market), do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) quản lý. Đây là sàn giao dịch được thiết lập với mục đích khuyến khích các công ty chưa niêm yết tham gia vào thị trường chứng khoán. Cũng bởi thế mà tính thanh khoản trên sàn này thường thấp hơn so với sàn HNX và HOSE.

Nhìn chung, các bảng giá này chỉ khác nhau về mặt giao diện hiển thị. Các yếu tố cấu thành và cơ chế hoạt động của các bảng đều giống nhau.

Bài viết liên quan: Thị trường chứng khoán Mỹ dự kiến ​​khởi đầu ảm đạm

3.2. Các thuật ngữ trong bảng giá chứng khoán

Dưới đây là một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong bảng giá chứng khoán

  1. Mã chứng khoán (Mã CK)

Mã chứng khoán là danh sách các mã chứng khoán giao dịch (được sắp xếp hiển thị theo thứ tự từ A – Z). Ủy ban Chứng khoán NN (UBCKNN) sẽ cấp cho mỗi công ty niêm yết trên sàn 1 mã riêng. Mã này thường là tên viết tắt của công ty đó.

Ví dụ minh họa: Công ty cổ phần Chứng khoán SSI có mã là SSI. Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình có mã là ABB.

https://goonus.io/markets
Mã chứng khoán của một số công ty niêm yết chứng khoán

Danh sách đầy đủ mã chứng khoán của các công ty tham khảo: Tại đây 

  1. Giá tham chiếu (TC) – Giá vàng

Giá tham chiếu hay Giá đóng cửa gần nhất là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất trước đó. Giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để tính toán Giá trần và Giá sàn. 

Vì giá tham chiếu được hiển thị màu vàng nên thường được gọi với cái tên khác là Giá vàng. Riêng đối với sàn UPCOM, giá tham chiếu được tính bằng giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.

  1. Giá trần (Trần) – Giá tím

Giá trần là mức giá cao nhất hay mức giá kịch trần mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Mức giá này được thể hiện bằng màu tím.

Cụ thể mức giá trần được quy định tại các sàn giao dịch như sau:

  • Sàn HOSE: Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu
  • Sàn HNX: Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu
  • Sàn UPCOM: Giá trần là mức tăng +15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.
  1. Giá sàn (Sàn) hay Giá xanh lam

Giá sàn là mức giá thấp nhất hay mức giá kịch sàn mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Mức giá này được thể hiện bằng màu xanh lam.

Cụ thể mức giá sàn được quy định tại các sàn giao dịch như sau:

  • Sàn HOSE: Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu
  • Sàn HNX: Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu
  • Sàn UPCOM: Giá sàn là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.
  1. Giá xanh

Giá xanh là giá cao hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá trần.

  1. Giá đỏ

Giá đỏ là giá thấp hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá sàn.

  1. Tổng khối lượng khớp (Tổng khối lượng)

Là tổng khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày giao dịch. Chỉ số này cho nhà đầu tư biết được tính thanh khoản của cổ phiếu.

bang-gia-chung-khoan
Các chỉ số trong bảng giá chứng khoán
  1. Bên mua

Mỗi bảng giá sẽ có 3 cột chờ mua. Mỗi cột bao gồm Giá mua và Khối lượng mua được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Hệ thống hiển thị 3 mức giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất so với các lệnh đặt khác) cùng với khối lượng đặt mua tương ứng. Cụ thể:

  • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá đặt mua cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng.
  • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá đặt mua cao thứ hai hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh đặt mua có mức độ ưu tiên sau lệnh đặt mua ở mức Giá 2.
  1. Bên bán

Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ bán. Mỗi cột bao gồm Giá bán và Khối lượng bán được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Hệ thống hiển thị 3 mức giá đặt bán tốt nhất (giá đặt bán thấp nhất so với các lệnh đặt khác) và khối lượng đặt bán tương ứng.

  • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng.
  • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá chào bán cao thứ hai hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh chào bán ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh chào bán có mức độ ưu tiên sau lệnh chào bán ở mức Giá 2.
  1. Khớp lệnh

Khớp lệnh được hiểu là việc bên mua chấp nhận mua mức giá bên bán đang treo bán (Không cần xếp lệnh lệnh chờ mua mà mua trực tiếp vào lệnh đang treo bán) hoặc bên bán chấp nhận bán thẳng vào mức giá mà người bên mua đang chờ mua (không cần treo bán mà để lệnh được khớp luôn).

Cột này gồm 3 yếu tố:

  • Cột “Giá”: Mức giá khớp trong phiên hoặc cuối ngày.
  • Cột “KL” (Khối lượng thực hiện hay Khối lượng khớp): Khối lượng cổ phiếu khớp tương ứng với mức giá khớp.
  • Cột “+/-“ (Tăng/Giảm giá): là mức thay đổi giá sao với Giá tham chiếu.
  1. Giá cao nhất (Cao)

Giá cao nhất là giá khớp ở mốc cao nhất trong phiên (Giá này chưa chắc là giá trần).

  1. Giá thấp nhất (Thấp)

Giá thấp nhất là giá khớp ở mốc thấp nhất trong phiên (Giá này chưa chắc là giá sàn).

  1. Giá trung bình (Trung bình)

Giá trung bình được tính bằng trung bình cộng của Giá cao nhất với Giá thấp nhất.

  1. Cột Dư mua/Dư bán

Tại phiên Khớp lệnh liên tục: Dư mua/Dư bán biểu thị khối lượng cổ phiếu đang chờ khớp.

Kết thúc ngày giao dịch: Cột “Dư mua / Dư bán” biểu thị khối lượng cổ phiếu không được thực hiện trong ngày giao dịch.

  1. Khối lượng Nhà đầu tư nước ngoài mua/bán (ĐTNN Mua/Bán)

Đây là khối lượng cổ phiếu được giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch (gồm 2 cột Mua và Bán). Trong đó:

  • Cột “Mua”: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt mua.
  • Cột “Bán”: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt bán.
  1. Các chỉ số thị trường

– Chỉ số VN-Index: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE).

– Chỉ số VN30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HOSE có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc.

– Chỉ số VNX AllShare: là chỉ số chung thể hiện sự biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết trên Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở GDCK Hà Nội (HNX).

– Chỉ số HNX-Index: chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá cả tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội (HNX)

– Chỉ số HNX30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HNX có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc

– Chỉ số UPCOM: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết trên sàn UPCOM

bang-gia-chung-khoan
Chỉ số về thị trường trong bảng giá chứng khoán

Trên đây là hướng dẫn truy cập bảng giá chứng khoán trực tuyến và phân tích các chỉ số cơ bản trong bảng giá chứng khoán. Từ những thông tin trên, nhà đầu tư có thể đưa ra những nhận định và quyết định cho các giao dịch mua bán chứng khoán của mình. 

Có thể bạn quan tâm: Crypto và chứng khoán: Lựa chọn nào để đầu tư 2024

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *