Lãi suất trái phiếu là lãi suất do tổ chức phát hành trái phiếu trả cho nhà đầu tư. Tìm hiểu cách tính lãi suất trái phiếu và yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất trái phiếu.
Lãi suất trái phiếu còn được gọi là lãi suất coupon là lợi nhuận nhà đầu tư nhận được khi đầu tư vào trái phiếu. Khi mua trái phiếu, nhà đầu tư cần chú ý đến lãi suất trái phiếu, so sánh với lãi suất thị trường. Cùng tìm hiểu cách tính lãi suất trái phiếu dễ hiểu nhất.
Mục Lục Bài Viết
1. Lãi suất trái phiếu là gì?
Lãi suất trái phiếu còn được gọi với các tên là lợi suất trái phiếu hoặc lãi suất coupon là chỉ số tiền nhà đầu tư nhận được khi mua trái phiếu của doanh nghiệp hoặc chính phủ hoặc ngân hàng.
Lãi được trả hàng tháng hoặc hàng năm bởi tổ chức phát hành dựa trên mệnh giá trái phiếu. Lãi suất thay đổi khi trái phiếu thay đổi (đáo hạn, hoàn vốn).
Lãi suất trái phiếu tương tự như gửi ngân hàng nhưng kỳ hạn dài hơn
2. Các loại lãi suất trái phiếu
Có thể chia lãi suất trái phiếu ra làm 3 loại:
– Lãi suất cố định: Tỉ lệ % lợi tức của trái phiếu được xác định và cố định không đổi tính theo mệnh giá. Ví dụ trái phiếu có mệnh giá 100 ngàn đồng, lãi suất 5%/năm, như vậy dù giá trị trái phiếu trên thị trường có cao hơn 100 ngàn đồng hay thấp hơn thì nhà đầu tư cũng chỉ hưởng mức lãi 5%/năm của 100 ngàn đồng mà thôi.
– Lãi suất biến đổi (còn gọi là lãi suất thả nổi): Lãi trái phiếu được trả trong các kỳ không giống nhau và được điều chỉnh, thay đổi theo lãi suất tham chiếu.
– Lãi suất bằng không: Khi mua loại trái phiếu này, nhà đầu tư không nhận được lãi, nhưng được mua với giá thấp hơn mệnh giá và được hoàn trả bằng mệnh giá khi trái phiếu đó đáo hạn.
Lãi suất trái phiếu được ghi trên trái phiếu
Lãi suất trái phiếu có thể cố định hoặc thả nổi theo xu hướng lãi trên thị trường
3. Cách tính lãi suất trái phiếu
Công thức tính lãi suất trái phiếu khá đơn giản, bạn chỉ cần tính tổng các khoản thanh toán bằng trái phiếu rồi chia cho mệnh giá của trái phiếu theo hằng năm. Cụ thể, công thức để tính lãi suất này như sau:
Lãi suất trái phiếu (C) = Lãi suất hàng năm (i) / Mệnh giá gốc của trái phiếu được phát hành (7)
Công thức rút gọn: C = i/P
Ví dụ: Bạn mua trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, trả lãi 2 năm/lần, mỗi lần 25 ngàn đồng thì công thức tính lãi suất theo tỉ lệ phần trăm là:
C = (25.000*2)/1.000.000 = 5%
Vậy trái phiếu này có lãi suất là 5%
Lãi suất trái phiếu được tính bằng cách lấy lãi suất hàng năm chia cho mệnh giá gốc
4. Các yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất trái phiếu
4.1 Biến động lên xuống của thị trường
Thị trường lên cao hay xuống thấp cũng ảnh hưởng trực tiếp đến phát hành trái phiếu và tâm lý của nhà đầu tư khi lựa chọn đầu tư vào trái phiếu. Nếu lãi suất thị trường cao thì nhà đầu tư có xu hướng tìm đến các công ty trả lãi suất trái phiếu cao, do đó, để cạnh tranh nhau thì các doanh nghiệp phát hành trái phiếu sẽ quy định mức lãi suất cao để thu hút các nhà đầu tư.
Ngược lại, khi lãi suất thị trường giảm thì doanh nghiệp cũng giảm lãi suất trái phiếu do mình phát hành, lúc này doanh nghiệp có thể giảm bớt áp lực trả lãi cho những nhà đầu tư đã mua trái phiếu.
4.2 Tình hình lạm phát của nền kinh tế
Khi lạm phát gia tăng thì giá trị của đồng tiền bị suy giảm. Lúc này mức lợi nhuận mà các nhà đầu tư trái phiếu thu được với mức cũ sẽ trở nên thấp hơn. Doanh nghiệp muốn bù đắp khoản giá trị hao hụt vì lạm phát thì phải nâng giá trị trái phiếu lên, do đó ảnh hưởng đến lãi suất và giá trị của trái phiếu.
Những trái phiếu có mức độ rủi ro cao thường đi kèm với lãi suất hấp dẫn
4.3 Rủi ro của trái phiếu
Trái phiếu có mức độ rủi ro càng cao thì mức lãi suất cũng càng cao, do doanh nghiệp phải tăng lãi suất để bù cho rủi ro mà nhà đầu tư có thể gặp phải khi mua trái phiếu.
Rủi ro có thể là do doanh nghiệp không đủ khả năng trả nợ, kết quả kinh doanh không như mong đợi… Vì thế trước khi quyết định mua trái phiếu của doanh nghiệp nào thì nhà đầu tư phải tìm hiểu về doanh nghiệp đó thật kỹ.
4.4 Thời gian đáo hạn
Thời gian đáo hạn ngắn hay dài cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lãi suất của trái phiếu. Thời gian đáo hạn càng dài thì lãi suất trái phiếu ngày càng cao, lý do là tỉ lệ rủi ro mà nhà đầu tư gặp phải sẽ lớn hơn rất nhiều. Những rủi ro có thể gặp phải như: Kinh tế biến động, suy thoái, lạm phát tăng… Nếu lãi suất không đủ hấp dẫn, nhà đầu tư không dễ gì cho doanh nghiệp vay tiền trong thời gian dài.
5. Xem lãi suất trái phiếu ở đâu?
Nhà đầu tư có thể xem lãi suất trái phiếu được
Khi nhà đầu tư mua trái phiếu thì sẽ biết ngay mức lãi suất mình được hưởng là bao nhiêu %, đáo hạn trong thời gian bao lâu. Thông tin này được ghi ngay mặt trên của tờ trái phiếu.
Ngoài ra, nếu nhà đầu tư muốn xem lãi suất trái phiếu khác có thể theo dõi tại website của Sở giao dịch chứng khoán, tại đây có hiển thị lãi suất trái phiếu Chính phủ và các doanh nghiệp đã niêm yết trên sàn chứng khoán.
Hy vọng những thông tin trên đây có thể giúp bạn hiểu rõ về lãi suất trái phiếu và tìm ra trái phiếu hấp dẫn nhất, phù hợp nhất với danh mục đầu tư của mình.